Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7887:2018 – Màng phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7887 : 2018

MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ

Retroreflective sheeting for traffic signs

HÀ NỘI – 2018

Chi tiết: Xem file đính kèm

Mục lục

1 Phạm vi áp dụng 5
2 Tài liệu viện dẫn 5
3 Thuật ngữ, định nghĩa 7
4 Phân loại 8
5 Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang 9
6 Yêu cầu kỹ thuật của màng phản quang 10
7 Phương pháp thử 17
8 Yêu cầu về tuổi thọ và kiểm soát chất lượng màng phản quang 20
9 Yêu cầu ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản 20
Phụ lục A (Quy định): Yêu cầu kỹ thuật đối với nhôm và hợp kim nhôm dạng lá và tấm 21
Phụ lục B (Quy định): Phương pháp thử xác định hệ số phản quang của màng phản quang sử dụng cấu hình đồng phẳng 24
Phụ lục C (Quy định): Phương pháp thử nghiệm tính chất của màng phản quang và vật liệu biển báo hiệu giao thông với khả năng quan sát cao và trong vấn đề an toàn cho con người 26
Phụ lục D (Quy định): Phương pháp thử nghiệm tính chất màu sắc của màng phản quang dưới điều kiện ban đêm 29
Phụ lục E (Tham khảo): Lượng ánh sáng phản chiếu đến người lái xe từ đèn chiếu gần và đèn chiếu xa cho các loại màng phản quang 34

Lời nói đầu

TCVN 7887:2018 thay thế TCVN 7887:2008

TCVN 7887:2018 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ

Retroreflective sheeting for traffic signs

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho màng phản quang mềm dẻo dùng cho biển báo hiệu đường bộ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ASTM B209 Specification for aluminum and aluminum-alloy sheet and plate

(Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm và màng nhôm và hợp kim nhôm)

ASTM B918 Practice for Heat Treatment of Wrought Aluminum Alloys

Tiêu chuẩn thực hành cho xử lý nhiệt của vật liệu hợp kim nhôm gia nhiệt

ASTM B947 Practice for Hot Rolling Míll Solution Heat Treatment for Aluminum Alloy Plate

Tiêu chuẩn thực hành giải pháp cán nóng cho xử lý tấm nhiệt hợp kim nhôm.

ASTM B557 Test Methods for Tension Testing Wrought and Cast Aluminum and Magnesium Alloy Products

Phương pháp thử kéo vật liệu hợp kim nhôm và magne

ASTM D 4956 Standard Specification for Retroretlective Sheeting for Traffic Control

Tiêu chuẩn kỹ thuật cho màng phản quang trong điều khiển giao thông

ASTM E 308 Standard practice for computing the colors of objects by using the CIE System.

(Tiêu chuẩn thực hành tính toán màu vật thể sử dụng hệ thống CIE).

ASTME810 Standard test method for coefficient of retro-reflection of retroreflective sheeting utilizing the coplanar geometry.

(Phương pháp thử xác định hệ số phản quang của màng phản quang sử dụng cấu hình đồng phẳng).

ASTM E 811 Standard practice for measuring colorimetric characteristics of retroretlectors under nighttime conditions

(Tiêu chuẩn thực hành kiểm tra đặc tính màu của mảng phản quang trong điều kiện ban đêm).

ASTM E 1767 Standard Practice for Specitying the Geometries of Observation and Measurement to Characterize the Appearance of Materials

(Tiêu chuẩn thực hành xác định hình học của góc quan sát và đo các tính năng của vật liệu)

ASTM E 2152 Standard Practice for Computing the Colors of Fluorescent Objects from Bispectral Photometric Data

(Tiêu chuẩn thực hành tính toán màu sắc huỳnh quang từ dữ liệu ánh sáng quang phổ)

ASTM E 2153 Standard practice for obtaining bispectral photometric data for evaluation of fluorescent color.

(Tiêu chuẩn thực hành thu thập dữ liệu quang phổ kép để đánh giá màu huỳnh quang).

ASTM E 2301 Standard test method for daytime colorimetric properties of fluorescent retroreflective sheeting and marking materials for high visibility traffic control and personal safety applications using 45° normal geometry.

(Phương pháp xác định các đặc tính màu ban ngày của màng phản quang huỳnh quang và các vật liệu vạch dấu để kiểm soát giao thông có tầm nhìn cao và an toàn cho con người sử dụng cấu hình chuẩn 45°).

ASTM E290 Standard Test Methods for Bend Testing of Material for Ductility

Tiêu chuẩn phương pháp thử uốn vật liệu kim loại

ASTM G 147 Standard practice for conditioning and handling of nonmetallic materials for natural and artiticial weathering tests.

(Tiêu chuẩn thực hành về bảo quản và vận chuyển vật liệu phi kim loại đối với các phép thử đánh giá độ bền thời tiết tự nhiên và nhân tạo).

ASTM G 7 Standard practice for atmospheric environmental exposure testing of nonmetallic materials.

(Tiêu chuẩn thực hành phơi vật liệu phi kim loại ngoài môi trường khí quyển).

ASTMG 151 Standard practice for exposing nonmetallic materials in accelerated test devices that use laboratory light sources.

(Tiêu chuẩn thực hành phơi mẫu vật liệu phi kim loại trong thiết bị thử nghiệm gia tốc sử dụng nguồn sáng trong phòng thí nghiệm).

ASTM G 152 Standard practice for operating open flame carbon arc light apparatus for exposure of nonmetallic materials.

(Tiêu chuẩn thực hành vận hành thiết bị bức xạ hồ quang cacbon ngọn lửa hở để phơi mẫu phi kim loại).

AASHTO M268 Standard specification for retroreflective sheeting for flat and vertical traffic control aplications.

(Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ).

AMS 2772 Heat Treatment of Aluminum Alloy Raw Materials

Xử lý nhiệt đối với vật liệu hợp kim nhôm

Chi tiết: Xem file đính kèm

4  Phân loại

4.1  Phân loại theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang

Màng phản quang được phân chia thành 9 loại từ loại I đến loại XI, trong đó loại VII và loại X được thay thế bởi loại VIII theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1. Phân loại màng phản quang theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang

Loại

Đặc tính phản quang

Cấu tạo hạt phản quang

I

Trung bình

Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính

II

Trung bình khá

Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính

III

Cao

Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính

IV

Cao

Vi lăng kính không phủ kim loại

V

Rất cao

Vi lăng kính phủ kim loại

VI

Cao

Vi lăng kính

VII

Rất Cao

(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình)

Vi lăng kính không phủ kim loại (Được thay thế bởi loại VIII)

VIII

Rất cao

(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình)

Vi lăng kính không phủ kim loại

IX

Rất cao

(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách ngắn)

Vi lăng kính không phủ kim loại

X

Rất cao

(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách trung bình)

Vi lăng kính không phủ kim loại (Được thay thế bởi loại VIII)

XI

Rất cao

(Có đặc tính phản quang cao ở khoảng cách xa và cao nhất ở khoảng cách trung bình và ngắn)

Vi lăng kính không phủ kim loại

CHÚ THÍCH

–  Hạt thủy tinh dạng vi lăng kính là dạng thủy tinh có kích thước rất nhỏ dạng lăng kính ba mặt được phủ lớp phản xạ ánh sáng.

– Hạt thủy tinh dạng thấu kính là dạng hạt thủy tinh hình cầu có một mặt được phủ lớp phản xạ ánh sáng, hạt phản quang dạng vi lăng kính có đặc tính phản quang cao hơn loại hạt thủy tinh dạng thấu kính.

– Màng phản quang loại V thường sử dụng để làm băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời.

– Màn phản quang loại VI thường sử dụng làm biển báo tạm thời; côn dẫn hướng; băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời.

4.2  Phân nhóm màng phản quang theo tính năng kết dính với tấm kim loại làm biển báo

Phụ thuộc vào loại lớp kết dính và điều kiện dính ép, các loại màng phản quang được phân thành 5 nhóm theo tính năng kết dính, từ nhóm 1 đến nhóm 5 trong Bảng 2.

Bảng 2. Phân nhóm màng phản quang theo tính năng kết dính

Nhóm

Điều kiện dính ép

Tính năng kết dính

1

Cần áp lực, không cần gia nhiệt Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt.

2

Cần áp lực và gia nhiệt Kết dính nhờ gia nhiệt và áp lực. Nhiệt độ cần thiết để dính ép ≥ 66 °C. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 °C.

3

Cần áp lực thấp, không cần gia nhiệt Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 °C.

4

Cần áp lực, không cần gia nhiệt, cho phép dán ở nhiệt độ thấp Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Có khả năng kết dính ở nhiệt độ ≥ -7 °C.

5

Không lớp kết dính Không có khả năng kết dính, dùng cho các sản phẩm: côn dẫn hướng, băng kiểm soát giao thông
CHÚ THÍCH

 Màng phản quang loại VI là loại không có lớp kết dính (thuộc Nhóm 5).

 Nhóm 1 và Nhóm 3 thuận tiện cho thi công dán màng phản quang.

– Nhóm 2 khó thi công dán màng do cần áp lực và nhiệt độ cao.

5  Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang

Nguyên tắc lựa chọn màng phản quang: trên cùng một tuyến, đoạn tuyến, biển báo hiệu lắp đặt trên giá long môn, cần vươn phải sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang không nhỏ hơn hệ số phản quang của biển báo hiệu lắp đặt bên lề đường, đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ hệ thống biển báo hiệu trên toàn tuyến. Đối với biển báo cấm, biển chỉ dẫn hướng giao thông, yêu cầu sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang cao so với loại màng phản quang dùng cho các biển báo hiệu đường bộ khác. Trên các đoạn tuyến có tốc độ thiết kế lớn, yêu cầu sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang cao. Đối với đoạn đường nguy hiểm, đèo dốc quanh co, tầm nhìn hạn chế; đường qua khu vực thường xuyên có sương mù, khu vực trường học, khu đông dân cư, yêu cầu sử dụng màng phản quang từ loại IX trở lên.

Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp đối với các loại đường cao tốc, đường đô thị, đường ô tô thông thường và đường chuyên dùng được trình bày trong Bảng 3.

Bảng 3. Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp

Tốc độ thiết kế km/h

Đường cao tốc

Đường đôi ngoài đô thị

Đường đô thị

Đường ô tô thông thường, đường chuyên dùng

Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn

Biển lắp đặt bên lề đường

Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn

Biển lắp đặt bên lề đường

Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn

Biển lắp đặt bên lề đường

Vtk < 40

IV, VIII, IX, XI

I, IV

I, II

40≤ Vtk <60

IX, XI

IV

IX, XI

IV

III, IV

60≤ Vtk < 80

XI

VIII, IX, XI

XI

IV, VIII, IX, XI

XI

IV, VIII, IX, XI

IV, VIII, IX

Vtk ≥ 80

XI

IX, XI

XI

VIII, IX, XI

XI

VIII, IX, XI

CHÚ THÍCH:

– Loại V chuyên dùng cho dẫn hướng;

– Loại VI chuyên dùng cho biển báo tạm thời, băng điều chỉnh giao thông cho đường tạm, đường trong giai đoạn thi công, đoạn đường đang sửa chữa, bảo dưỡng.

6  Yêu cầu kỹ thuật của màng phản quang

6.1  Hệ số phản quang

Hệ số phản quang tối thiểu của các màng phản quang (thử nghiệm theo 8.1.3) phải đạt hoặc vượt yêu cầu theo quy định ở các bảng tương ứng với từng loại màng phản quang tại các bảng từ Bảng 4 đến Bảng 12.

Bảng 4. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại I (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Nâu

0,2°

-4°

70

50

25

9

14

4

1

0,2°

+30°

30

22

7

3,5

6

1,7

0,3

0,5°

-4°

30

25

13

4,5

7,5

2

0,3

0,5°

+30°

15

13

4

2,2

3

0,8

0,2

Bảng 5. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại II (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Nâu

0,2°

-4°

140

100

60

30

30

10

5

0,2°

+30°

60

36

22

10

12

4

2

0,5°

-4°

50

33

20

9

10

3

2

0,5°

+30°

28

20

12

6

6

2

1

Bảng 6. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại III (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Nâu

0,1° (*)

-4°

300

200

120

54

54

24

14

0,1° (*)

+30°

180

120

72

32

32

14

10

0,2°

-4°

250

170

100

45

45

20

12

0,2°

+30°

150

100

60

25

25

11

8,5

0,5°

-4°

95

62

30

15

15

7,5

5

0,5°

+30°

65

45

25

10

10

5

3,5

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 7. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại IV (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

Nâu

Vàng – xanh lá cây huỳnh quang

Vàng huỳnh quang

Vàng da cam huỳnh quang

0,1° (*)

-4°

500

380

200

70

90

42

20

25

400

300

150

0,1° (*)

+30°

240

175

94

32

42

20

10

12

185

140

70

0,2°

-4°

360

270

145

50

65

30

14

18

290

220

105

0,2°

+30°

170

135

68

25

30

14

6.8

8,5

135

100

50

0,5°

-4°

150

110

60

21

27

13

6.0

7,5

120

90

45

0,5°

+30°

72

54

28

10

13

6

2.9

3,5

55

40

22

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 8. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại V (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

0,1° (*)

 0,1° (*)

0,2°

0,2°

0,5°

0,5°

-4°

+30°

-4°

+30°

-4°

+30°

2000

1100

700

400

160

75

1300

740

470

270

110

51

800

440

280

160

64

30

360

200

120

72

28

13

360

200

120

72

28

13

160

88

56

32

13

6

80

45

28

16

6,4

3,0

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 9. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại VI (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh  cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

Vàng – xanh lá cây huỳnh quang

Vàng huỳnh quang

Vàng da cam huỳnh quang

Hồng huỳnh quang

0,1° (*)

-4°

750

525

190

90

105

68

30

600

450

300

225

0,1° (*)

+30°

300

210

75

36

42

27

12

240

180

120

90

0,2°

-4°

500

350

125

60

70

45

20

400

300

200

150

0,2°

+30°

200

140

50

24

28

18

8,0

160

120

80

60

0,5°

-4°

225

160

56

27

32

20

9,0

180

135

90

65

0,5°

+30°

85

60

21

10

12

7,7

3,4

68

51

34

25

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 10. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại VIII (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

Nâu

Vàng – xanh lá cây huỳnh quang

Vàng huỳnh quang

Vàng da cam huỳnh quang

0,1° (*)

-4°

1000

750

375

100

150

45

40

30

800

600

300

0,1° (*)

+30°

460

345

175

46

69

21

18

14

370

280

135

0,2°

-4°

700

525

265

70

105

32

28

21

560

420

210

0,2°

+30°

325

245

120

33

49

15

13

10

260

200

95

0,5°

-4°

250

190

94

25

38

11

10

7,5

200

150

75

0,5°

+30°

115

86

43

12

17

5,0

4,6

3,5

92

69

35

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 11. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại IX (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

Vàng- xanh lá cây huỳnh quang

Vàng huỳnh quang

Vàng da cam huỳnh quang

0,1° (*)

-4°

660

500

250

66

130

30

26

530

400

200

0,1° (*)

+30°

370

280

140

37

74

17

15

500

220

110

0,2°

-4°

380

285

145

38

76

17

15

300

230

115

0,2°

+30°

215

162

82

22

43

10

8,6

170

130

65

0,5°

-4°

240

180

90

24

48

11

10

190

145

72

0,5°

+30°

135

100

50

14

27

6

5,4

110

81

41

1,0°

-4°

80

60

30

8

16

3,6

3,2

64

48

24

1,0°

+30°

45

34

17

4,5

9

2

1,8

36

27

14

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Bảng 12. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại XI (cd.lx-1.m-2)

Góc quan sát

Góc tới

Trắng

Vàng

Vàng da cam

Xanh lá cây

Đỏ

Xanh lam

Tím

Nâu

Vàng- Xanh lá cây huỳnh quang

Vàng huỳnh quang

Vàng da cam huỳnh quang

0,1° (*)

-4°

830

620

290

83

125

37

33

25

660

500

250

0,1° (*)

+30°

325

245

115

33

50

15

13

10

260

200

100

0,2°

-4°

580

435

200

58

87

26

23

17

460

350

175

0,2°

+30°

220

165

77

22

33

10

8,8

7

180

130

66

0,5°

-4°

420

315

150

42

63

19

17

13

340

250

125

0,5°

+30°

150

110

53

15

23

7

6,0

5

120

90

45

1,0°

-4°

120

90

42

12

18

5

4,8

4

96

72

36

0,1°

+30°

45

34

16

5

7

2

1,8

1

36

27

14

(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *