TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7887 : 2018
MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Retroreflective sheeting for traffic signs
HÀ NỘI – 2018
Chi tiết: Xem file đính kèm
Mục lục
1 | Phạm vi áp dụng | 5 |
2 | Tài liệu viện dẫn | 5 |
3 | Thuật ngữ, định nghĩa | 7 |
4 | Phân loại | 8 |
5 | Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang | 9 |
6 | Yêu cầu kỹ thuật của màng phản quang | 10 |
7 | Phương pháp thử | 17 |
8 | Yêu cầu về tuổi thọ và kiểm soát chất lượng màng phản quang | 20 |
9 | Yêu cầu ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản | 20 |
Phụ lục A (Quy định): Yêu cầu kỹ thuật đối với nhôm và hợp kim nhôm dạng lá và tấm | 21 | |
Phụ lục B (Quy định): Phương pháp thử xác định hệ số phản quang của màng phản quang sử dụng cấu hình đồng phẳng | 24 | |
Phụ lục C (Quy định): Phương pháp thử nghiệm tính chất của màng phản quang và vật liệu biển báo hiệu giao thông với khả năng quan sát cao và trong vấn đề an toàn cho con người | 26 | |
Phụ lục D (Quy định): Phương pháp thử nghiệm tính chất màu sắc của màng phản quang dưới điều kiện ban đêm | 29 | |
Phụ lục E (Tham khảo): Lượng ánh sáng phản chiếu đến người lái xe từ đèn chiếu gần và đèn chiếu xa cho các loại màng phản quang | 34 |
Lời nói đầu
TCVN 7887:2018 thay thế TCVN 7887:2008
TCVN 7887:2018 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG PHẢN QUANG DÙNG CHO BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Retroreflective sheeting for traffic signs
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho màng phản quang mềm dẻo dùng cho biển báo hiệu đường bộ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM B209 | Specification for aluminum and aluminum-alloy sheet and plate
(Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm và màng nhôm và hợp kim nhôm) |
ASTM B918 | Practice for Heat Treatment of Wrought Aluminum Alloys
Tiêu chuẩn thực hành cho xử lý nhiệt của vật liệu hợp kim nhôm gia nhiệt |
ASTM B947 | Practice for Hot Rolling Míll Solution Heat Treatment for Aluminum Alloy Plate
Tiêu chuẩn thực hành giải pháp cán nóng cho xử lý tấm nhiệt hợp kim nhôm. |
ASTM B557 | Test Methods for Tension Testing Wrought and Cast Aluminum and Magnesium Alloy Products
Phương pháp thử kéo vật liệu hợp kim nhôm và magne |
ASTM D 4956 | Standard Specification for Retroretlective Sheeting for Traffic Control
Tiêu chuẩn kỹ thuật cho màng phản quang trong điều khiển giao thông |
ASTM E 308 | Standard practice for computing the colors of objects by using the CIE System.
(Tiêu chuẩn thực hành tính toán màu vật thể sử dụng hệ thống CIE). |
ASTME810 | Standard test method for coefficient of retro-reflection of retroreflective sheeting utilizing the coplanar geometry.
(Phương pháp thử xác định hệ số phản quang của màng phản quang sử dụng cấu hình đồng phẳng). |
ASTM E 811 | Standard practice for measuring colorimetric characteristics of retroretlectors under nighttime conditions
(Tiêu chuẩn thực hành kiểm tra đặc tính màu của mảng phản quang trong điều kiện ban đêm). |
ASTM E 1767 | Standard Practice for Specitying the Geometries of Observation and Measurement to Characterize the Appearance of Materials
(Tiêu chuẩn thực hành xác định hình học của góc quan sát và đo các tính năng của vật liệu) |
ASTM E 2152 | Standard Practice for Computing the Colors of Fluorescent Objects from Bispectral Photometric Data
(Tiêu chuẩn thực hành tính toán màu sắc huỳnh quang từ dữ liệu ánh sáng quang phổ) |
ASTM E 2153 | Standard practice for obtaining bispectral photometric data for evaluation of fluorescent color.
(Tiêu chuẩn thực hành thu thập dữ liệu quang phổ kép để đánh giá màu huỳnh quang). |
ASTM E 2301 | Standard test method for daytime colorimetric properties of fluorescent retroreflective sheeting and marking materials for high visibility traffic control and personal safety applications using 45° normal geometry.
(Phương pháp xác định các đặc tính màu ban ngày của màng phản quang huỳnh quang và các vật liệu vạch dấu để kiểm soát giao thông có tầm nhìn cao và an toàn cho con người sử dụng cấu hình chuẩn 45°). |
ASTM E290 | Standard Test Methods for Bend Testing of Material for Ductility
Tiêu chuẩn phương pháp thử uốn vật liệu kim loại |
ASTM G 147 | Standard practice for conditioning and handling of nonmetallic materials for natural and artiticial weathering tests.
(Tiêu chuẩn thực hành về bảo quản và vận chuyển vật liệu phi kim loại đối với các phép thử đánh giá độ bền thời tiết tự nhiên và nhân tạo). |
ASTM G 7 | Standard practice for atmospheric environmental exposure testing of nonmetallic materials.
(Tiêu chuẩn thực hành phơi vật liệu phi kim loại ngoài môi trường khí quyển). |
ASTMG 151 | Standard practice for exposing nonmetallic materials in accelerated test devices that use laboratory light sources.
(Tiêu chuẩn thực hành phơi mẫu vật liệu phi kim loại trong thiết bị thử nghiệm gia tốc sử dụng nguồn sáng trong phòng thí nghiệm). |
ASTM G 152 | Standard practice for operating open flame carbon arc light apparatus for exposure of nonmetallic materials.
(Tiêu chuẩn thực hành vận hành thiết bị bức xạ hồ quang cacbon ngọn lửa hở để phơi mẫu phi kim loại). |
AASHTO M268 | Standard specification for retroreflective sheeting for flat and vertical traffic control aplications.
(Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ). |
AMS 2772 | Heat Treatment of Aluminum Alloy Raw Materials
Xử lý nhiệt đối với vật liệu hợp kim nhôm |
Chi tiết: Xem file đính kèm
4 Phân loại
4.1 Phân loại theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang
Màng phản quang được phân chia thành 9 loại từ loại I đến loại XI, trong đó loại VII và loại X được thay thế bởi loại VIII theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Phân loại màng phản quang theo đặc tính phản quang và cấu tạo hạt phản quang
Loại |
Đặc tính phản quang |
Cấu tạo hạt phản quang |
I |
Trung bình |
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính |
II |
Trung bình khá |
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính |
III |
Cao |
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính |
IV |
Cao |
Vi lăng kính không phủ kim loại |
V |
Rất cao |
Vi lăng kính phủ kim loại |
VI |
Cao |
Vi lăng kính |
VII |
Rất Cao (Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình) |
Vi lăng kính không phủ kim loại (Được thay thế bởi loại VIII) |
VIII |
Rất cao (Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung bình) |
Vi lăng kính không phủ kim loại |
IX |
Rất cao (Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách ngắn) |
Vi lăng kính không phủ kim loại |
X |
Rất cao (Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách trung bình) |
Vi lăng kính không phủ kim loại (Được thay thế bởi loại VIII) |
XI |
Rất cao (Có đặc tính phản quang cao ở khoảng cách xa và cao nhất ở khoảng cách trung bình và ngắn) |
Vi lăng kính không phủ kim loại |
CHÚ THÍCH
– Hạt thủy tinh dạng vi lăng kính là dạng thủy tinh có kích thước rất nhỏ dạng lăng kính ba mặt được phủ lớp phản xạ ánh sáng. – Hạt thủy tinh dạng thấu kính là dạng hạt thủy tinh hình cầu có một mặt được phủ lớp phản xạ ánh sáng, hạt phản quang dạng vi lăng kính có đặc tính phản quang cao hơn loại hạt thủy tinh dạng thấu kính. – Màng phản quang loại V thường sử dụng để làm băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời. – Màn phản quang loại VI thường sử dụng làm biển báo tạm thời; côn dẫn hướng; băng kiểm soát, dẫn hướng giao thông tạm thời. |
4.2 Phân nhóm màng phản quang theo tính năng kết dính với tấm kim loại làm biển báo
Phụ thuộc vào loại lớp kết dính và điều kiện dính ép, các loại màng phản quang được phân thành 5 nhóm theo tính năng kết dính, từ nhóm 1 đến nhóm 5 trong Bảng 2.
Bảng 2. Phân nhóm màng phản quang theo tính năng kết dính
Nhóm |
Điều kiện dính ép |
Tính năng kết dính |
1 |
Cần áp lực, không cần gia nhiệt | Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. |
2 |
Cần áp lực và gia nhiệt | Kết dính nhờ gia nhiệt và áp lực. Nhiệt độ cần thiết để dính ép ≥ 66 °C. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 °C. |
3 |
Cần áp lực thấp, không cần gia nhiệt | Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Nhiệt độ sửa chữa, bóc tách màng phải < 38 °C. |
4 |
Cần áp lực, không cần gia nhiệt, cho phép dán ở nhiệt độ thấp | Kết dính nhờ áp lực, không cần gia nhiệt. Có khả năng kết dính ở nhiệt độ ≥ -7 °C. |
5 |
Không lớp kết dính | Không có khả năng kết dính, dùng cho các sản phẩm: côn dẫn hướng, băng kiểm soát giao thông |
CHÚ THÍCH
– Màng phản quang loại VI là loại không có lớp kết dính (thuộc Nhóm 5). – Nhóm 1 và Nhóm 3 thuận tiện cho thi công dán màng phản quang. – Nhóm 2 khó thi công dán màng do cần áp lực và nhiệt độ cao. |
5 Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang
Nguyên tắc lựa chọn màng phản quang: trên cùng một tuyến, đoạn tuyến, biển báo hiệu lắp đặt trên giá long môn, cần vươn phải sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang không nhỏ hơn hệ số phản quang của biển báo hiệu lắp đặt bên lề đường, đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ hệ thống biển báo hiệu trên toàn tuyến. Đối với biển báo cấm, biển chỉ dẫn hướng giao thông, yêu cầu sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang cao so với loại màng phản quang dùng cho các biển báo hiệu đường bộ khác. Trên các đoạn tuyến có tốc độ thiết kế lớn, yêu cầu sử dụng màng phản quang có hệ số phản quang cao. Đối với đoạn đường nguy hiểm, đèo dốc quanh co, tầm nhìn hạn chế; đường qua khu vực thường xuyên có sương mù, khu vực trường học, khu đông dân cư, yêu cầu sử dụng màng phản quang từ loại IX trở lên.
Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp đối với các loại đường cao tốc, đường đô thị, đường ô tô thông thường và đường chuyên dùng được trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3. Hướng dẫn lựa chọn loại màng phản quang phù hợp
Tốc độ thiết kế km/h |
Đường cao tốc |
Đường đôi ngoài đô thị |
Đường đô thị |
Đường ô tô thông thường, đường chuyên dùng |
|||
Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn |
Biển lắp đặt bên lề đường |
Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn |
Biển lắp đặt bên lề đường |
Biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn |
Biển lắp đặt bên lề đường |
||
Vtk < 40 |
– |
– |
– |
– |
IV, VIII, IX, XI |
I, IV |
I, II |
40≤ Vtk <60 |
– |
– |
IX, XI |
IV |
IX, XI |
IV |
III, IV |
60≤ Vtk < 80 |
XI |
VIII, IX, XI |
XI |
IV, VIII, IX, XI |
XI |
IV, VIII, IX, XI |
IV, VIII, IX |
Vtk ≥ 80 |
XI |
IX, XI |
XI |
VIII, IX, XI |
XI |
VIII, IX, XI |
– |
CHÚ THÍCH:
– Loại V chuyên dùng cho dẫn hướng; – Loại VI chuyên dùng cho biển báo tạm thời, băng điều chỉnh giao thông cho đường tạm, đường trong giai đoạn thi công, đoạn đường đang sửa chữa, bảo dưỡng. |
6 Yêu cầu kỹ thuật của màng phản quang
6.1 Hệ số phản quang
Hệ số phản quang tối thiểu của các màng phản quang (thử nghiệm theo 8.1.3) phải đạt hoặc vượt yêu cầu theo quy định ở các bảng tương ứng với từng loại màng phản quang tại các bảng từ Bảng 4 đến Bảng 12.
Bảng 4. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại I (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Nâu |
0,2° |
-4° |
70 |
50 |
25 |
9 |
14 |
4 |
1 |
0,2° |
+30° |
30 |
22 |
7 |
3,5 |
6 |
1,7 |
0,3 |
0,5° |
-4° |
30 |
25 |
13 |
4,5 |
7,5 |
2 |
0,3 |
0,5° |
+30° |
15 |
13 |
4 |
2,2 |
3 |
0,8 |
0,2 |
Bảng 5. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại II (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Nâu |
0,2° |
-4° |
140 |
100 |
60 |
30 |
30 |
10 |
5 |
0,2° |
+30° |
60 |
36 |
22 |
10 |
12 |
4 |
2 |
0,5° |
-4° |
50 |
33 |
20 |
9 |
10 |
3 |
2 |
0,5° |
+30° |
28 |
20 |
12 |
6 |
6 |
2 |
1 |
Bảng 6. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại III (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Nâu |
0,1° (*) |
-4° |
300 |
200 |
120 |
54 |
54 |
24 |
14 |
0,1° (*) |
+30° |
180 |
120 |
72 |
32 |
32 |
14 |
10 |
0,2° |
-4° |
250 |
170 |
100 |
45 |
45 |
20 |
12 |
0,2° |
+30° |
150 |
100 |
60 |
25 |
25 |
11 |
8,5 |
0,5° |
-4° |
95 |
62 |
30 |
15 |
15 |
7,5 |
5 |
0,5° |
+30° |
65 |
45 |
25 |
10 |
10 |
5 |
3,5 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 7. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại IV (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
Nâu |
Vàng – xanh lá cây huỳnh quang |
Vàng huỳnh quang |
Vàng da cam huỳnh quang |
0,1° (*) |
-4° |
500 |
380 |
200 |
70 |
90 |
42 |
20 |
25 |
400 |
300 |
150 |
0,1° (*) |
+30° |
240 |
175 |
94 |
32 |
42 |
20 |
10 |
12 |
185 |
140 |
70 |
0,2° |
-4° |
360 |
270 |
145 |
50 |
65 |
30 |
14 |
18 |
290 |
220 |
105 |
0,2° |
+30° |
170 |
135 |
68 |
25 |
30 |
14 |
6.8 |
8,5 |
135 |
100 |
50 |
0,5° |
-4° |
150 |
110 |
60 |
21 |
27 |
13 |
6.0 |
7,5 |
120 |
90 |
45 |
0,5° |
+30° |
72 |
54 |
28 |
10 |
13 |
6 |
2.9 |
3,5 |
55 |
40 |
22 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 8. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại V (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
0,1° (*) 0,1° (*) 0,2° 0,2° 0,5° 0,5° |
-4° +30° -4° +30° -4° +30° |
2000 1100 700 400 160 75 |
1300 740 470 270 110 51 |
800 440 280 160 64 30 |
360 200 120 72 28 13 |
360 200 120 72 28 13 |
160 88 56 32 13 6 |
80 45 28 16 6,4 3,0 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 9. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại VI (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
Vàng – xanh lá cây huỳnh quang |
Vàng huỳnh quang |
Vàng da cam huỳnh quang |
Hồng huỳnh quang |
0,1° (*) |
-4° |
750 |
525 |
190 |
90 |
105 |
68 |
30 |
600 |
450 |
300 |
225 |
0,1° (*) |
+30° |
300 |
210 |
75 |
36 |
42 |
27 |
12 |
240 |
180 |
120 |
90 |
0,2° |
-4° |
500 |
350 |
125 |
60 |
70 |
45 |
20 |
400 |
300 |
200 |
150 |
0,2° |
+30° |
200 |
140 |
50 |
24 |
28 |
18 |
8,0 |
160 |
120 |
80 |
60 |
0,5° |
-4° |
225 |
160 |
56 |
27 |
32 |
20 |
9,0 |
180 |
135 |
90 |
65 |
0,5° |
+30° |
85 |
60 |
21 |
10 |
12 |
7,7 |
3,4 |
68 |
51 |
34 |
25 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 10. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại VIII (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
Nâu |
Vàng – xanh lá cây huỳnh quang |
Vàng huỳnh quang |
Vàng da cam huỳnh quang |
0,1° (*) |
-4° |
1000 |
750 |
375 |
100 |
150 |
45 |
40 |
30 |
800 |
600 |
300 |
0,1° (*) |
+30° |
460 |
345 |
175 |
46 |
69 |
21 |
18 |
14 |
370 |
280 |
135 |
0,2° |
-4° |
700 |
525 |
265 |
70 |
105 |
32 |
28 |
21 |
560 |
420 |
210 |
0,2° |
+30° |
325 |
245 |
120 |
33 |
49 |
15 |
13 |
10 |
260 |
200 |
95 |
0,5° |
-4° |
250 |
190 |
94 |
25 |
38 |
11 |
10 |
7,5 |
200 |
150 |
75 |
0,5° |
+30° |
115 |
86 |
43 |
12 |
17 |
5,0 |
4,6 |
3,5 |
92 |
69 |
35 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 11. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại IX (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
Vàng- xanh lá cây huỳnh quang |
Vàng huỳnh quang |
Vàng da cam huỳnh quang |
0,1° (*) |
-4° |
660 |
500 |
250 |
66 |
130 |
30 |
26 |
530 |
400 |
200 |
0,1° (*) |
+30° |
370 |
280 |
140 |
37 |
74 |
17 |
15 |
500 |
220 |
110 |
0,2° |
-4° |
380 |
285 |
145 |
38 |
76 |
17 |
15 |
300 |
230 |
115 |
0,2° |
+30° |
215 |
162 |
82 |
22 |
43 |
10 |
8,6 |
170 |
130 |
65 |
0,5° |
-4° |
240 |
180 |
90 |
24 |
48 |
11 |
10 |
190 |
145 |
72 |
0,5° |
+30° |
135 |
100 |
50 |
14 |
27 |
6 |
5,4 |
110 |
81 |
41 |
1,0° |
-4° |
80 |
60 |
30 |
8 |
16 |
3,6 |
3,2 |
64 |
48 |
24 |
1,0° |
+30° |
45 |
34 |
17 |
4,5 |
9 |
2 |
1,8 |
36 |
27 |
14 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |
Bảng 12. Hệ số phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang Loại XI (cd.lx-1.m-2)
Góc quan sát |
Góc tới |
Trắng |
Vàng |
Vàng da cam |
Xanh lá cây |
Đỏ |
Xanh lam |
Tím |
Nâu |
Vàng- Xanh lá cây huỳnh quang |
Vàng huỳnh quang |
Vàng da cam huỳnh quang |
0,1° (*) |
-4° |
830 |
620 |
290 |
83 |
125 |
37 |
33 |
25 |
660 |
500 |
250 |
0,1° (*) |
+30° |
325 |
245 |
115 |
33 |
50 |
15 |
13 |
10 |
260 |
200 |
100 |
0,2° |
-4° |
580 |
435 |
200 |
58 |
87 |
26 |
23 |
17 |
460 |
350 |
175 |
0,2° |
+30° |
220 |
165 |
77 |
22 |
33 |
10 |
8,8 |
7 |
180 |
130 |
66 |
0,5° |
-4° |
420 |
315 |
150 |
42 |
63 |
19 |
17 |
13 |
340 |
250 |
125 |
0,5° |
+30° |
150 |
110 |
53 |
15 |
23 |
7 |
6,0 |
5 |
120 |
90 |
45 |
1,0° |
-4° |
120 |
90 |
42 |
12 |
18 |
5 |
4,8 |
4 |
96 |
72 |
36 |
0,1° |
+30° |
45 |
34 |
16 |
5 |
7 |
2 |
1,8 |
1 |
36 |
27 |
14 |
(*) Các giá trị đo ở góc quan sát 0,1° là bổ sung, chỉ áp dụng khi có yêu cầu của bên mua hàng. |